BỘ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

***

 

ĐỀ THI KINH TẾ HỌC 2014

(Thời gian làm bài: 180 phút)

Phần 1: Hãy lựa chọn một câu trả lời đúng nhất (mỗi câu 0,2 điểm)

  1. Một đường cầu thẳng đứng có độ co giãn theo giá là:
  1. Bằng 0
  2. Giữa 0 và 1
  3. Lớn hơn 1
  4. Bằng vô cùng
  1. Cải tiến công nghệ làm giảm chi phí sản xuất máy photocopy. Nếu cầu đối với máy photocopy là ít co giãn theo giá, chúng ta dự đoán:
  1. Lượng bán giảm và tổng doanh thu tăng
  2. Lượng bán giảm và tổng doanh thu giảm
  3. Lượng bán tăng và tổng doanh thu tăng
  4. Lượng bán tăng và tổng doanh thu giảm
  1. Giảm giá vé xem phim buổi ban ngày dẫn đến tổng doanh thu bán vé giảm xuống, ta kết luận cầu theo giá đối với phim ban ngày:
  1. Co giãn
  2. ít co giãn
  3. Co giãn đơn vị
  4. Co giãn hoàn toàn
  1. Khi thuế đánh vào hàng hóa thì:
  1. Người tiêu dùng chịu hết phần thuế
  2. Người sản xuất chịu hết phần thuế
  3. Cả người tiêu dùng và người sản xuất chịu thuế phụ thuộc vào độ co giãn của cầu và cung
  4. Không ai chịu thuế
  1. Cầu đối với một hàng hóa sẽ co giãn hơn theo giá nếu:
  1. Có nhiều hàng hóa thay thế cho nó
  2. Giá hàng hóa đó quá rẻ
  3. Khoảng thời gian kể từ khi giá thay đổi quá ngắn
  4. ít có hàng hóa thay thế cho nó.
  1. Nếu cầu là không co giãn theo thu nhập thì cầu nào sau đây đúng:
  1. Phần trăm thay đổi lớn trong thu nhập sẽ dẫn đến phần trăm thay đổi nhỏ trong lượngcầu.
  2. Phần trăm thay đổi nhỏ trong thu nhập sẽ dẫn đến phần trăm thay đổi lớn trong lượng cầu.
  3. Một sự tăng lên trong thu nhập sẽ dẫn đến một sự giảm xuống trong lượng cầu.
  4. Hàng hóa phải là cấp thấp.
  5. Giá của hàng A tăng lên sẽ làm dịch chuyển:
  1. Đường cầu của B sang bên phải nếu co giãn chéo giữa A và B âm
  2. Đường cầu của B sang bên phải nếu co giãn chéo giữa A và B dương
  3. Đường cung của B sang bên phải nếu co giãn chéo giữa A và B âm
  4. Đường cung của B sang bên phải nếu co giãn chéo giữa A và B dương
  1. Hàm sản xuất ngắn hạn của một hãng mô tả:
  1. Chi phí tối thiểu để sản xuất ra một lượng đầu ra cho trước
  2. Sản lượng đầu ra thay đổi như thế nào khi số lượng lao động thay đổi với quy mô nhà máy cố định.
  3. Sản lượng đầu ra thay đổi như thế nào khi quy mô sản xuất thay đổi, lượng lao động không đổi
  4. Người quản lý hãng ra quyết định như thế nào trong gia đoạn ngắn.
  1. Tuyên bố nào dưới đây đúng?
  1. Khi đường sản phẩm trung bình đang tăng, sản phẩm cận biên thấp hơn sản phẩm trung bình
  2. Khi đường sản phẩm trung bình đang giảm, sản phẩm cận biên lớn hơn sản phẩm trung bình
  3. Đường tổng sản phẩm tối đa tại sản phẩm cận biên tối thiểu
  4. Đường sản phẩm trung bình đạt giá trị cao nhất khi sản phẩm cận biên bằng sản phẩm trung bình.
  5.  Quy luật năng suất cận biên giảm dần nói rằng
  1. Khi quy mô nhà máy tăng lên, sản phẩm cận biên của nó sẽ giảm
  2. Khi quy mô nhà máy tăng lên, chi phí trung bình của nó giảm xuống
  3. Khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng các đầu vào cố định cho trước, sản phẩm cận biên của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ giảm xuống.
  4. Khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng các đầu vào cố định cho trước, sản phẩm trung bình của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ giảm xuống.
  1. Chi phí cận biên MC cắt
  1. ATC, AVC và AFC tại điểm cực tiểu của chúng
  2. ATC, AFC tại điểm cực tiểu của chúng
  3. AVC và AFC tại điểm cực tiểu của chúng
  4. ATC và AVC tại điểm cực tiểu của chúng
  1. Trong ngắn hạn doanh nghiệp sẽ đóng cửa sản xuất khi:
  1. Lỗ xuất hiện
  2. Lãi bằng không
  3. Khi doanh thu không bù đắp được chi phí biến đổi trung bình
  4. Khi giá bán sản phẩm không bù đắp được chi phí biến đổi trung bình
  1. Khả năng tối đa hóa lợi nhuận bằng việc đặt giá là
  1. Một đặc trưng cơ bản của độc quyền
  2. Một đặc trưng cơ bản của trị trường cạnh tranh
  3. Có thể chỉ khi hãng giữ một bằng sáng chế về sản phẩm mà hãng bán
  4. Có thể chỉ khi hãng là độc quyền tự nhiên
  1. Đối với một nhà độc quyền sự thay đổi tổng doanh thu do bán thêm một đơn vị sản phẩm
  1. Bằng giá sản phẩm
  2. Lớn hơn giá sản phẩm
  3. Lớn hơn chi phí cận biên
  4. Nhỏ hơn giá sản phẩm
  1. Điều nào sau đây đúng với hãng độc quyền mà không đúng đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo
  1. Hãng tối đa hóa lợi nhuận bằng việc cho doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên
  2. Hãng là người chấp nhận giá
  3. Hãng có thể bán bất cứ lượng nào tại mức giá hiện hành
  4. Chi phí cận biên nhỏ hơn doanh thu bình quân
  1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) có thể đo lường bằng tổng của
  1. tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng
  2. tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận
  3. đầu tư, tiêu dùng, lợi nhuận và chi phí hàng hóa trung gian.
  4. giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, chi phí hàng hóa trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuế
  5. sản phẩm quốc dân ròng, tổng sản phẩm quốc dân và thu nhập cá nhân khả dụng.
  1. Giỏ hàng hóa sử dụng để tính CPI bao gồm
  1. Các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua
  2. Nguyên nhiên vật liệu mà các doanh nghiệp mua
  3. Tất cả các sản phẩm được sản xuất trong thời kỳ nghiên cứu
  4. Tất cả các sản phẩm kể trên
  5. Không phải các sản phẩm kể trên
  1. Phương án bình luận nào sau đây đúng?
  1. Lãi suất thực tế là tổng của lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát
  2. Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ tỉ lệ lạm phát
  3. Lãi suất danh nghĩa bằng tỉ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế
  4. Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỉ lệ lạm phát
  5. Các phương án trên đều sai
  1. Trong mô hình AS-AD, điều nào dưới đây có thể làm dịch chuyển đường AD sang trái?
  1. Chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân.
  2. Các hộ gia đình và doanh nghiệp lạc quan vào triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai.
  3. Ngân hàng trung ương tăng cung tiền.
  4. Chính phủ giảm chi tiêu.
  1. Với đường tổng cung ngắn hạn có độ dốc dương, thì sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu sẽ làm tăng:
  1. Sản lượng và mức giá.
  2. tỉ lệ thất nghiệp và sản lượng.
  3. tỉ lệ thất nghiệp và mức giá.
  4. Phương án b và c.
  1. Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu:
  1. đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
  2. đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
  3. đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
  4. đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
  5. cả đường tổng cầu và tổng cung dịch chuyển sang phải.
  1. Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các đầu vào nhập khẩu
  1. đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
  2. đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
  3. đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
  4. đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
  5. cả đường tổng cầu và tổng cung dịch chuyển sang phải.
  1. Khi OPEC tăng giá dầu thì:
  1. tỉ lệ lạm phát ở các nước nhập khẩu dầu mỏ tăng.
  2. GDP thực tế ở các nước nhập khẩu dầu mỏ giảm.
  3. Thu nhập quốc dân được phân phối lại từ các nước nhập khẩu dầu sang các nước xuất khẩu dầu.
  4. Tất cả các phương án trên đều đúng.
  5. Các phương án trên đều sai.
  1. Tình trạng lạm phát đình trệ gây ra bởi:
  1. đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
  2. đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
  3. đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
  4. đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
  5. cả đường tổng cầu dịch chuyển sang phải, trong khi đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
  1. Lạm phát do tổng cầu tăng lên được gọi là:
  1. lạm phát do chi phí đẩy.
  2. lạm phát do cầu kéo.
  3. lạm phát được dự kiến trước.
  4. lạm phát không được dự kiến trước.
  1. Giả sử người lao động và các chủ doanh nghiệp thống nhất về việc gia tăng tiền lương dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Tuy nhiên, trong thực tế lạm phát lại cao hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì
  1. chủ doanh nghiệp sẽ được lợi, còn người lao động bị thiệt
  2. người lao động được lợi còn chủ doanh nghiệp bị thiệt
  3. cả người lao động và chủ doanh nghiệp đều không được lợi bởi sự gia tăng tiền lương được ấn định theo hợp đồng.
  4. Không phải các điều kể trên.
  1. Giả sử người những người cho vay và đi vay thống nhất về mức lãi suất danh nghĩa dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Tuy nhiên, trong thực tế lạm phát lại thấp hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì
  1. người đi vay sẽ được lợi và người cho vay bị thiệt
  2. người cho vay sẽ được lợi và người đi vay bị thiệt
  3. cả người đi vay và người cho vay đều không được lợi bởi vì lãi suất danh nghĩa được cố định theo hợp đồng
  4. Không phải các điều kể trên.
  1. Điều nào dưới đây mô tả thị trường trao đổi giữa đôla Mỹ (USD) và tiền đồng Việt Nam là đúng?
  1. Cung USD bắt nguồn từ cầu về hàng Việt Nam của các nhà nhập khẩu nước ngoài.
  2. Cầu USD bắt nguồn từ cầu của Việt Nam về các tài sản Mỹ.
  3. Cầu USD bắt nguồn từ cầu của Việt Nam về hàng nhập khẩu.
  4. Tất cả các phương án trên đều đúng.
  1. Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng đôla Mỹ trên thị trường trao đổi giữa đồng Việt Nam và đôla Mỹ dịch chuyển sang phải do:
  1. đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối.
  2. giá hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam giảm.
  3. lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
  4. Nhiều nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi thị trường chứng khoán Việt Nam.
  1. Giả sử trong tiến trình hội nhập, xuất khẩu của Việt Nam tăng nhiều hơn nhập khẩu của Việt Nam, thì trên thị trường ngoại hối chúng ta có thể dự tính rằng.
  1. Chỉ có cầu ngoại tệ dịch phải.
  2. Cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ lên giá
  3. Cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ giảm giá
  4. Cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải, nhưng tỷ giá không thay đổi.

 

Phần 2: Bài tập (4 điểm)

Bài 1 (2 điểm)

Một nhà độc quyền có hàm tổng chi phí TC = 4Q + 100. Nhà độc quyền đối diện với đường cầu

P = 100 – 2Q. Trong đó giá tính bằng $, còn sản lượng tính bằng sản phẩm.

  1. Hãy xác định giá, sản lượng và lợi nhuận tối đa của nhà độc quyền. Vẽ đồ thị minh họa.
  2. Hãy xác định phần mất không mà nhà độc quyền gây ra đối với xã hội.
  3. Nếu chính phủ đánh thuế một lần là 100$, hãy tính lại giá, sản lượng và lợi nhuận của nhà độc quyền.
  4. Nếu nhà độc quyền áp dụng phân biệt giá hoàn hảo, lợi nhuận nó thu được là bao nhiêu.

 

Bài 2 (2 điểm)

Giả sử một nền kinh tế có đặc điểm dân cư lựa chọn giữ tiền mặt bằng 20% so với tiền gửi, các ngân hàng thương mại không có dự trữ dư và tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% trên số tiền huy động được. Ban đầu, tiền cơ sở của nền kinh tế là 150 nghìn đồng.

  1. Hãy tính số nhân tiền và cung tiền của nền kinh tế.
  2. Muốn tăng cung tiền thêm 100 nghìn đồng thì Ngân hàng Trung ương sẽ can thiệt như thế nào trên thị trường mở?
  3. Vẽ đồ thị và giải thích tác động của các biện pháp can thiệp trên đến lãi suất, đầu tư, sản lượng và mức giá trong ngắn hạn?

 

Đề xuất xem:  Tài liệu ôn thi cao học Kinh tế Quốc dân